Cà phê là mặt hàng xuất khẩu quan trọng và chủ lực của Việt Nam. Mặt hàng cà phê Việt Nam đang ngày càng thể hiện sức mạnh trên thị trường cà phê thế giới. Vì vậy thủ tục xuất khẩu cà phê được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Ở bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến thủ tục xuất khẩu cà phê.
1.Thông tin cần biết khi tiến hành xuất khẩu cà phê
Bộ hồ sơ làm thủ tục xuất khẩu cà phê được Quy định cụ thể tại điều 16 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung thông tư 38/2015/TT-BTC
Chứng nhận xuất xứ mặt hàng cà phê
Riêng với mặt hàng cà phê, có form C/O riêng đó là C/O ICO.
C/O form ICO được phát hành bởi Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) theo đúng quy định của Tổ chức cà phê quốc tế (ICO).
C/O mẫu ICO sử dụng cho hàng cà phê xuất xứ Việt Nam xuất khẩu đi các nước. Có các loại hàng: cà phê chè nhân, cà phê vối nhân, cà phê đã rang, cà phê hòa tan, và các loại khác. Nếu một lô hàng cà phê gồm nhiều loại hàng cà phê thì phải khai thành nhiều bộ C/O mẫu ICO tương ứng cho từng loại hàng cà phê.
Vấn đề kiểm dịch cà phê
Tuy vậy, trước khi làm thủ tục xuất khẩu cà phê, công ty xuất khẩu cần phải liên hệ với đối tác nhập khẩu hỏi họ có yêu cầu phải kiểm dịch đối với mặt hàng này hay không để chuẩn bị, tránh vướng mắc sau khi đã xuất khẩu rồi mới chạy không kịp.
– Đối với hàng hóa xuất khẩu vào nước không có yêu cầu kiểm dịch:
Trường hợp hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế có yêu cầu kiểm dịch:
Doanh nghiệp làm thủ tục kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch theo đúng quy định hiện hành của pháp luật về kiểm dịch thực vật.
Gửi Giấy chứng nhận kiểm dịch cho người mua hàng theo hợp đồng đã ký kết.
Cơ quan hải quan không yêu cầu doanh nghiệp nộp Giấy chứng nhận kiểm dịch khi làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa trong trường hợp này.
Trường hợp hợp đồng mua bán không yêu cầu kiểm dịch: Doanh nghiệp làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo quy định hiện hành và không cần làm kiểm dịch cho lô hàng xuất khẩu.
– Đối với hàng hóa xuất khẩu vào nước yêu cầu phải kiểm dịch:
Tổng cục Hải quan có trách nhiệm cập nhật Danh sách các nước có yêu cầu phải kiểm dịch để ứng dụng phân luồng tự động kiểm soát các lô hàng xuất khẩu vào nước có yêu cầu kiểm dịch mà Việt Nam có nghĩa vụ thực hiện. Cơ quan Hải quan chỉ thông quan hàng hóa khi doanh nghiệp nộp giấy chứng nhận kiểm dịch do cơ quan kiểm dịch cấp.
Việt Nam là thành viên tham gia Công ước Bảo về thực vật quốc tế (IPPC), tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Việt Nam và các nước thành viên WTO, IPPC đều quy định các lô hàng thuộc diện kiểm dịch thực vật phải được kiểm dịch và có giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan kiểm dịch cấp kèm xuất khẩu kèm theo lô hàng.
Hợp tác song phương: Việt Nam đã ký kết các Hiệp định hợp tác về Bảo vệ và kiểm dịch thực vật với một số quốc gia sau đây:
Hiệp định Việt Nam – Cu Ba
Hiệp định Việt Nam – Nga
Hiệp định Việt Nam – Mông Cổ
Hiệp định Việt Nam – Chi Lê
Hiệp định Việt Nam – Rumani
Hiệp định Việt Nam – Trung Quốc
Hiệp định Việt Nam – Belarus
Hiệp định Việt Nam – Uzbekistan
Hiệp định Việt Nam – Kazakhstan
Trong các Hiệp định này đều quy định rõ lô hàng thuộc diện kiểm dịch vận chuyển từ lãnh thổ bên ký kết kia đều phải được kiểm dịch và có Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật quốc gia của nước xuất khẩu cấp kèm theo lô hàng. Vì vậy, nếu xuất khẩu cà phê đến những quốc gia nằm trong danh sách này, bạn cần phải làm kiểm dịch cho lô hàng.
Bạn có thể tìm trên internet về những hiệp định song phương này và thực hiện theo đúng quy định rất chi tiết trong hiệp định.
Mã HS code và thuế xuất khẩu cà phê
HS code cà phê hạt nhóm 0901, tùy theo cách chế biến và loại để chọn HS code chuẩn xác. Thuế xuất khẩu cà phê hạt là 0%.
Doanh nghiệp dựa vào thực tế hàng hóa của mình để áp mã HS code phù hợp.
2.Thủ tục xuất khẩu cà phê
Hồ sơ làm thủ tục xuất khẩu cà phê bao gồm:
Căn cứ theo quy định tại khoản 5 điều 1 thông tư 39/2018/TT-BTC (sửa đổi điều 16 thông tư 38/2015/TT-BTC), quy định về hồ sơ hải quan khi làm thủ tục xuất khẩu cà phê mà người khai hải quan phải nộp và xuất trình như sau:
– Tờ khai hải quan điện tử: nộp 01 bản chính;
– Commercial invoice.
– Hợp đồng mua bán hàng hóa (hợp đồng được xác lập bằng văn bản hoặc bằng các hình thức có giá trị tương đương văn bản).
– Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list)
– Giấy tờ đầu vào hàng hóa (Hóa đơn, bảng kê thu mua)
Thủ tục hải quan tại cửa khẩu xuất: Căn cứ vào thông tin trên bộ chứng từ thương mại trên, bạn sẽ khai hải quan xuất khẩu trên hệ thống theo quy định hiện hành. Việc kê khai này hiện được thực tiện qua phần mềm hải quan điện tử ECUS5-VNACCS, tức là được khai và truyền dữ liệu qua mạng internet.
Sau khi truyền tờ khai bằng phần mềm, bạn cần in tờ khai cùng bộ chứng từ giấy để tới chi cục hải quan để đăng ký tờ khai, tùy theo kết quả phân luồng tờ khai là Luồng xanh, Luồng vàng, hay Luồng đỏ mà xác định công việc gồm những gì? Luồng xanh thì hệ thống tự động thông quan trực tiếp chỉ cần thanh lý tờ khai vô sổ tàu xuất, luồng vàng mang hồ sơ giấy cho hải quan kiểm tra, Luồng đỏ vừa kiểm tra hồ sơ giấy vừa kiểm tra thực tế hàng hóa.
Ngoài ra, bạn cũng cần nghiên cứu, tìm hiểu thêm các quy định về Vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm dịch, kiểm tra chất lượng…mà nước nhập khẩu yêu cầu. Và làm các chứng từ khác như: làm chứng thư kiểm dịch thực vật Phytosanitary Certificate, làm giấy chứng nhận xuất xứ (CO – Certificate of Origin).
Thủ tục hải quan
Hồ sơ hải quan xuất khẩu cà phê hạt tuân theo khoản 5 điều 1 thông tư 39/2018/TT-BTC (sửa đổi điều 16 thông tư 38/2015/TT-BTC). Hàng không thuộc diện quản lý chuyên ngành.
Quá trình ký V5, có thể doanh nghiệp chuẩn bị đính kèm các chứng từ sau:
Commercial Invoice
Packing List
Giấy tờ đầu vào hàng hóa (hóa đơn, bảng kê thu mua)
Các chứng từ và yêu cầu từ nước nhập khẩu
Commercial Invoice
Packing List
Bill of Lading
Phytosanitary certificate (Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật)
Certificate of Origin (C/O nếu có)
Ngoài ra, sẽ có một số các chứng từ liên quan khác