QUY ĐỊNH VỀ VẬN TẢI HÀNG NGUY HIỂM VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

Trước thực trạng thương mại quốc tế đang ngày càng rộng mở, bất kỳ loại hàng hóa nào cũng đều có nhu cầu được trao đổi, mua bán và tất nhiên là hàng hóa nguy hiểm cũng không phải là trường hợp ngoại lệ. Song do tính chất của mặt hàng này là hạn chế vận tải và mức độ ảnh hưởng của nó đến con người, môi trường, quốc gia nên nếu xảy ra bất cứ sự cố bất trắc nào ngoài mong đợi sẽ để lại hậu quả nghiêm trọng khó lường.


I. Thực trạng về vận tải hàng nguy hiểm hiện nay.

Trong những năm gần đây, vận tải hàng hóa nguy hiểm đã có những bước phát triển mạnh mẽ, các doanh nghiệp vận tải ngày càng tạo được uy tín cho các đối tác có nhu cầu về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

Vận tải hàng nguy hiểm là một công việc mang nhiều rủi ro. Chính vì vậy, vận tải hàng hóa nguy hiểm nhận được sự quan tâm lớn từ các cơ quan thẩm quyền và có chức năng. Vì vậy việc vận tải các mặt hàng này cần tuân thủ theo các Nghị định của Thủ tướng Chính phủ về nhiều mặt bao gồm: phương tiện, giấy phép, quy định, ký hiệu, cách đói gói, biện pháp phòng cháy chữa cháy,… để đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển cho cả người vận chuyển, người sở hữu sản phẩm, người dân đi đường.

II. Khái niệm vận tải hàng nguy hiểm.

1. Hàng nguy hiểm là gì? Có bao nhiêu nhóm hàng hóa nguy hiểm?

Hàng nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi chở trên đường có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia. Khi vận tải hàng nguy hiểm bằng đường biển, đường hàng không hay đường bộ đều phải chấp hành những quy định chung của Việt Nam cũng như quốc tế. Không phải chỉ những loại hóa chất hay vật liệu cháy nổ là hàng nguy hiểm mà thực tế danh mục hàng nguy hiểm có rất nhiều loại, từ chất lỏng, chất khí, vật liệu,…

Hàng nguy hiểm

Căn cứ Khoản 3, Điều 78, Luật giao thông đường bộ năm 2008 Chính phủ quy định Danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm và thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:

– Danh mục hàng hóa nguy hiểm được phân theo loại, nhóm kèm theo mã số Liên hợp quốc và số hiệu nguy hiểm quy định tại Phụ lục I, Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 Quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 42/2020/NĐ-CP tùy theo tính chất hóa, lý, hàng hóa nguy hiểm được phân thành 9 loại và nhóm là:

9 loại hàng hóa nguy hiểm

Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ.

Nhóm 1.1: Chất và vật phẩm có nguy cơ nổ rộng.

Nhóm 1.2: Chất và vật phẩm có nguy cơ bắn tóe nhưng không nổ rộng.

Nhóm 1.3: Chất và vật phẩm có nguy cơ cháy và nguy cơ nổ nhỏ hoặc bắn tóe nhỏ hoặc cả hai, nhưng không nổ rộng.

Nhóm 1.4: Chất và vật phẩm có nguy cơ không đáng kể.

Nhóm 1.5: Chất rất không nhạy nhưng có nguy cơ nổ rộng.

Nhóm 1.6: Vật phẩm đặc biệt không nhạy, không có nguy cơ nổ rộng.

Loại 2. Khí.

Nhóm 2.1: Khí dễ cháy.

Nhóm 2.2: Khí không dễ cháy, không độc hại.

Nhóm 2.3: Khí độc hại.

Loại 3. Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhạy.

Loại 4.

Nhóm 4.1: Chất rắn dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ rắn được ngâm trong chất lỏng hoặc bị khử nhạy.

Nhóm 4.2: Chất có khả năng tự bốc cháy.

Nhóm 4.3: Chất khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy.

Loại 5.

Nhóm 5.1: Chất oxi hóa.

Nhóm 5.2: Peroxit hữu cơ.

Loại 6.

Nhóm 6.1: Chất độc.

Nhóm 6.2: Chất gây nhiễm bệnh.

Loại 7: Chất phóng xạ.

Loại 8: Chất ăn mòn.

Loại 9: Chất và vật phẩm nguy hiểm khác

2. Vận tải hàng nguy hiểm là gì?

Vận tải hàng nguy hiểm là việc sử dụng phương tiện để vận chuyển hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia. Để vận tải hàng nguy hiểm thì phương tiện phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền cấp và các điều kiện đi kèm khác theo quy định của pháp luật.

3. Một số ví dụ về vận tải hàng nguy hiểm.

Có nhiều trường hợp vận tải nguy hiểm. Sau đây chúng tôi sẽ đưa ra cho bạn một số ví dụ như sau:

  • Về vận tải xăng dầu:
  • Đối với người điều khiển xe ô tô xi téc chở xăng dầu phải có giấy phép điều khiển phương tiện theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ. Bên cạnh đó, người điều khiển và người làm việc trên xe ô tô xi téc vận chuyển xăng dầu phải được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC và có chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
  • Khi vận chuyển xăng dầu trên đường bộ phải có Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ do cơ quan Công an cấp theo quy định của pháp luật về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ (thực hiện theo quy định của Nghị định số 42/2020/NĐ-CP).
  • Hồ sơ đề nghị, thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 17 và khoản 1, khoản 5 Điều 18 Nghị định số 42/2020/NĐ-CP. Giấy phép có hiệu lực trên toàn quốc.Thời hạn của Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm được xác định theo từng chuyến hàng hoặc từng thời kỳ theo đề nghị của đơn vị vận chuyển hàng hóa nguy hiểm nhưng không quá 24 tháng và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.
  • Về vận tải tiền chất thuốc nổ trong ranh giới mỏ, công trường hoặc cơ sở sản xuất, bảo quản tiền chất thuốc nổ trên các đường không giao cắt với đường thủy, đường bộ công cộng theo khoản 9 Điều 50 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 thì không phải xin cấp giấy phép nhưng phải thực hiện tuân theo quy định:
  • Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy ra;
  • Có phương án bảo đảm vận chuyển an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
  • Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến tiền chất thuốc nổ;
  • Không được chở tiền chất thuốc nổ và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển.

III. Quy định pháp luật đối với vận tải hàng nguy hiểm.

1. Nếu vận tải hàng nguy hiểm không đáp ứng đủ điều kiện thì sẽ bị xử lý như thế nào?

Căn cứ Điều 26 Nghị định 100/2019/NĐ-CP trường hợp vận tải hàng nguy hiểm nhưng không đáp ứng điều kiện thì xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
  • Vận chuyển hàng nguy hiểm mà dừng xe, đỗ xe ở nơi đông người, khu dân cư, công trình quan trọng; không có báo hiệu hàng nguy hiểm theo quy định, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
  • Vận chuyển các chất gây ô nhiễm môi trường không theo đúng quy định về bảo vệ môi trường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
  • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển hàng nguy hiểm không có giấy phép hoặc có nhưng không thực hiện đúng quy định trong giấy phép, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 Điều 23 Nghị định này.
  • Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
  • Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này nếu gây ô nhiễm môi trường còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra.
  • Mức phạt này áp dụng với cá nhân vận tải hàng nguy hiểm không đáp ứng đủ điều kiện.

2. Những điều cần lưu ý để tránh vi phạm quy định pháp luật đối với vận tải hàng nguy hiểm.

Để tránh vi phạm quy định pháp luật đối với vận tải hàng nguy hiểm thì cần lưu ý một số vấn đề như sau:

Trước hết, phương tiện vận tải phải đủ điều kiện tham gia giao thông. Bản thân phương tiện phải đáp ứng các tiêu chí, tiêu chuẩn về tính an toàn, hiệu suất trong vận hành và có đầy đủ giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm phương tiện. Không sử dụng xe móc kéo để vận tải hàng hóa nguy hiểm. Phương tiện phải được trang bị các thiết bị chuyên dụng trong vận tải hàng nguy hiểm. Xe vận chuyển có khoang, bạt phủ kín, che chắn kín khoang chở hàng để hạn chế tối đa tác động từ môi trường trong quá trình vận chuyển. Phương tiện cần được trang bị thêm các thiết bị đảm bảo an toàn như dụng cụ phòng cháy, chữa cháy thông dụng và loại phù hợp với đặc tính của hàng hóa vận chuyển. Lưu ý:

Không được vận chuyển hai chất có phản ứng với nhau trên cùng phương tiện

Không được kết hợp vận chuyển hành khách, hàng hóa thông thường chung với nhóm hàng nguy hiểm

Cuối cùng, phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm phải có dán hoặc sơn các ký hiệu biểu trưng giúp những người điều khiển phương tiện khác có thể dễ dàng nhận diện. Ký hiệu này sẽ được dán ở hai bên và phía sau phương tiện, có màu sắc, kiểu dáng, kích thước theo quy định đã được thống nhất chung. Khi không thực hiện việc vận tải các loại hàng hóa nguy hiểm, độc hại thì các phương tiện cần tháo, xóa biểu tượng hàng hóa nguy hiểm trên xe.

IV. Điều kiện để vận tải hàng nguy hiểm hợp pháp.

Để vận tải hàng nguy hiểm một cách hợp pháp thì phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Thứ nhất, phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm trừ các trường hợp pháp luật không quy định.
  • Thứ hai, đáp ứng điều kiện về đóng gói, bao bì, vật chứa, ghi nhãn và biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định 42/2020/NĐ-CP
  • Thứ ba, đáp ứng điều kiện chung đối với các phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm
  • Thứ tư, đáp điều kiện đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông trên đường thủy nội địa khi vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định tại Điều 9, Điều 13 Nghị định 42/2020/NĐ-CP.
  • Thứ năm, đáp ứng điều kiện đối với người điều khiển phương tiện vận chuyển và người thủ kho, người áp tải, người xếp, dỡ hàng nguy hiểm theo quy định tại Điều 8, Điều 12 Nghị định 42/2020/NĐ-CP.

Như vậy, trên đây là tất cả các điều kiện cần có để vận tải hàng hóa hợp pháp.

V. Hướng dẫn thủ tục thực hiện xin cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm.

1. Thành phần hồ sơ xin cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm

Theo quy định tại Điều 17 Nghị định 42/2020/NĐ-CP thì thành phần hồ sơ xin cấp phép Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm như sau:

Về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 bao gồm:

  • Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định này;
  • Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó phải có loại hình kinh doanh vận tải hàng hóa (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô) hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải đường thuỷ nội địa);
  • Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển kèm theo bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến);
  • Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm. Đối với vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa gửi kèm theo bản sao chứng chỉ chuyên môn đặc biệt (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến);
  • Bản sao hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển, hàng hóa nguy hiểm của đơn vị vận chuyển, trong đó nêu rõ tuyến đường, lịch trình vận chuyển, biện pháp ứng cứu sự cố hóa chất trong vận chuyển hàng hóa nguy hiểm;
  • Bản sao hoặc bản chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm, kết quả kiểm định đối với vật liệu bao gói, thùng chứa hàng nguy hiểm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa và các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Về hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bao gồm:

  • Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định này;
  • Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó phải có loại hình kinh doanh vận tải hàng hóa (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô) hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải đường thuỷ nội địa);
  • Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển kèm theo bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến);
  • Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm. Đối với vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa gửi kèm theo bản sao chứng chỉ chuyên môn đặc biệt (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến);
  • Bản sao hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm của đơn vị vận chuyển, trong đó nêu rõ tuyến đường, lịch trình vận chuyển hàng hóa nguy hiểm;biện pháp ứng cứu khẩn cấp khi có sự cố cháy, nổ; Bản sao hoặc bản chính Phương án ứng phó sự cố tràn dầu (áp dụng đối với trường hợp vận tải xăng dầu trên đường thủy nội địa);
  • Bản sao hoặc bản chính hợp đồng mua bán, cung ứng vật liệu nổ công nghiệp hoặc văn bản cho phép thử nổ công nghiệp (trường hợp vận chuyển đi thử nổ công nghiệp) hoặc quyết định hủy vật liệu nổ công nghiệp (trường hợp vận chuyển đi hủy) của cơ quan có thẩm quyền;
  • Bản sao hoặc bản chính biên bản kiểm tra của Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có thẩm quyền về điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp của người áp tải, người điều khiển phương tiện và phương tiện vận chuyển (kèm theo bản chính để đối chiếu);
  • Bản sao hoặc bản chính giấy đăng ký khối lượng, chủng loại và thời gian tiếp nhận của cơ quan trực tiếp quản lý kho vật liệu nổ công nghiệp được vận chuyển đến hoặc văn bản cho phép về địa điểm bốc dỡ vật liệu nổ công nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • Bản sao giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp;
  • Bản sao hoặc bản chính văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép xuất khẩu hoặc vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp từ Việt Nam ra nước ngoài (trường hợp vận chuyển ra nước ngoài).

Về hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật bao gồm:

  • Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định này;
  • Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó phải có loại hình kinh doanh vận tải hàng hóa (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô) hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải đường thuỷ nội địa);
  • Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển kèm theo bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến);
  • Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm. Đối với vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa gửi kèm theo bản sao chứng chỉ chuyên môn đặc biệt (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến);
  • Bản sao hoặc bản chính một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng cung ứng; Hóa đơn tài chính về xuất, nhập hàng hóa thuốc bảo vệ thực vật;
  • Bản sao hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm của đơn vị vận chuyển, trong đó nêu rõ tuyến đường, lịch trình vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

Như vậy, muốn nhanh chóng có giấy phép vận tải thì cần chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ xin cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm như trên đây.

2. Thủ tục xin cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm.

Theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 42/2020/NĐ-CP thủ tục xin cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm được quy định như sau:

  • Người vận tải hàng hóa nguy hiểm nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đến cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
  • Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
  • Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo bằng văn bản hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
  • Riêng đối với thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 7 thực hiện theo quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm. Trường hợp không cấp Giấy phép thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

3. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm.

Căn cứ Điều 16 Nghị định 42/2020/NĐ-CP quy định thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm như sau:

  • Bộ Công an cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 9 theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này (trừ hóa chất bảo vệ thực vật).
  • Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này
  • Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật.
  • Cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm căn cứ vào loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm để quyết định tuyến đường vận chuyển và thời gian vận chuyển.
  • Việc cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 7 được thực hiện theo quy định tại Nghị định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
  • Tổ chức, cá nhân khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo quy định tại Nghị định này:
  • Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) và khí thiên nhiên nén (CNG) có tổng khối lượng nhỏ hơn 1.080 ki-lô-gam;
  • Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) có tổng khối lượng nhỏ hơn 2.250 ki-lô-gam;
  • Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là nhiên liệu lỏng có tổng dung tích nhỏ hơn 1.500 lít;
  • Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là hoá chất bảo vệ thực vật có tổng khối lượng nhỏ hơn 1.000 ki-lô-gam;
  • Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đối với các hóa chất độc nguy hiểm còn lại trong các loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm.

VI. Giải đáp các thắc mắc về vận tải hàng nguy hiểm.

1. Trường hợp chở cùng một lúc 3 loại hàng nguy hiểm khác nhau nhưng chỉ dán biểu trưng hàng hóa nguy hiểm của 1 loại hàng phía hai bên thân xe thì có vi phạm pháp luật về vận tải hàng nguy hiểm không?

Theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 42/2020/NĐ-CP về yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, nếu phương tiện chở cùng một lúc 3 loại hàng nguy hiểm khác nhau thì phải dán đủ biểu trưng của các loại hàng hóa đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên và phía sau của phương tiện.

Như vậy, đối với trường hợp cùng một lúc 3 loại hàng nguy hiểm khác nhau nhưng chỉ dán biểu trưng hàng hóa nguy hiểm của 1 loại hàng phía hai bên thân xe thì có vi phạm pháp luật về vận tải hàng nguy hiểm.

2. Tổ chức khi vận tải hàng nguy hiểm là nhiên liệu lỏng có tổng dung tích 1000 lít thì có phải đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm không?

Theo điểm c Khoản 6 Điều 16 Nghị định 42/2020/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm thuộc trường hợp vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là nhiên liệu lỏng có tổng dung tích nhỏ hơn 1.500 lít thì không phải đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

Như vậy, trường hợp tổ chức khi vận tải hàng nguy hiểm là nhiên liệu lỏng có tổng dung tích 1000 lít thì không phải đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm.

3. Đối với đường bộ, các phương tiện cơ giới tham gia giao thông đường bộ khi đi vào đường hầm có chiều dài 150km có được phép vận tải hàng nguy hiểm là xăng, dầu không?

Theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 42/2020/NĐ-CP quy định không được vận chuyển các loại thuốc nổ, khí ga, xăng, dầu và các chất dễ cháy, nổ khác đi qua các công trình hầm có chiều dài từ 100m trở lên.

Như vậy, đối với đường bộ, các phương tiện cơ giới tham gia giao thông đường bộ khi đi vào đường hầm có chiều dài 150km thì không được phép vận tải hàng nguy hiểm là xăng, dầu.


Hãy liên hệ với Công ty TNHH giao nhận thương mại Minh Nhật để thảo luận về yêu cầu và nhận được tư vấn chi tiết về quy trình thanh lý hải quan nhập khẩu và sử dụng các dịch vụ khác mà công ty cung cấp. Công ty sẽ hỗ trợ bạn với dịch vụ nhanh chóng, an toàn và với giá cả cạnh tranh. Bạn có thể liên hệ với công ty theo thông tin sau:

      • Tên công ty: Công ty TNHH giao nhận thương mại Minh Nhật
      • Địa chỉ: Đường 955, Kp Song Vĩnh, P Tân Phước, Tx Phú Mỹ, BR-VT
      • Số điện thoại: 0909505272 – 0928468118 – 0966246116
      • Email: minhnhat.caimep@gmail.com
      • Website: minhnhatcaimep.com

Bạn có thể liên hệ trực tiếp với công ty chúng tôi qua số điện thoại hoặc gửi email để trao đổi thông tin chi tiết về các dịch vụ xuất nhập khẩu, thanh lý hàng hóa và các yêu cầu của bạn. Công ty TNHH giao nhận thương mại Minh Nhật sẽ hỗ trợ bạn 24/7 và cung cấp thông tin cần thiết