03 loại hồ sơ nguồn gốc lâm sản theo quy định mới nhất

Nội dung này được quy định tại Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản được sửa đổi bởi Thông tư 22/2023/TT-BNNPTNT do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.


Theo đó, 03 loại hồ sơ nguồn gốc lâm sản bao gồm: Hồ sơ nguồn gốc lâm sản sau khai thác; Hồ sơ nguồn gốc lâm sản nhập khẩu và Hồ sơ nguồn gốc lâm sản sau xử lý tịch thu.

1. Hồ sơ nguồn gốc lâm sản sau khai thác

Điều 15 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT quy định về hồ sơ nguồn gốc lâm sản sau khai thác như sau:

– Hồ sơ đối với gỗ khai thác từ rừng tự nhiên: Bản chính Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại.

– Hồ sơ đối với gỗ khai thác từ rừng trồng do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu; rừng trồng phòng hộ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư:

+ Bản chính Bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập; bản sao Phương án khai thác được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

+ Bản chính Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với trường hợp chủ lâm sản đề nghị xác nhận theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT.

– Hồ sơ đối với gỗ khai thác từ rừng sản xuất là rừng trồng, gỗ có tên trùng với cây gỗ rừng tự nhiên, cây trồng phân tán, cây vườn nhà do tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư tự đầu tư: Bản chính Bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập hoặc Bản chính Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với trường hợp chủ lâm sản đề nghị xác nhận theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT.

– Hồ sơ đối với thực vật rừng ngoài gỗ khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng:

+ Đối với thực vật rừng ngoài gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; thực vật rừng ngoài gỗ thuộc Phụ lục CITES: Bản chính Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại;

+ Đối với thực vật rừng ngoài gỗ không thuộc trường hợp trên: Bản chính Bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập hoặc bản chính Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với trường hợp chủ lâm sản đề nghị xác nhận theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT.

– Hồ sơ đối với động vật rừng: Bản chính Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại.

2. Hồ sơ nguồn gốc lâm sản nhập khẩu

– Hồ sơ đối với gỗ nhập khẩu: Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.

– Hồ sơ đối với lâm sản ngoài gỗ nhập khẩu:

+ Đối với loài thuộc Phụ lục CITES: Tờ khai hải quan theo quy định pháp luật; bản chính hoặc bản sao hoặc bản điện tử giấy phép CITES nhập khẩu;

+ Đối với loài không thuộc Phụ lục CITES: Tờ khai hải quan theo quy định pháp luật; bản chính Bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập hoặc packing-list/log-list do tổ chức, cá nhân lập theo quy định của nước xuất khẩu.

Sau thông quan, Cơ quan Hải quan trả lại hồ sơ cho chủ lâm sản để lưu giữ theo quy định.

3. Hồ sơ nguồn gốc lâm sản sau xử lý tịch thu

Theo Điều 17 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 2 Thông tư 22/2023/TT-BNNPTNT (có hiệu lực từ ngày 01/02/2024) thì Hồ sơ nguồn gốc lâm sản sau xử lý tịch thu được quy định như sau:

– Đối với trường hợp cơ quan được giao xử lý tài sản sau xử lý tịch thu là Cơ quan Kiểm lâm: bản chính Bảng kê lâm sản do Cơ quan Kiểm lâm được giao xử lý tài sản lập.

– Đối với trường hợp cơ quan được giao xử lý tài sản sau xử lý tịch thu không phải là Cơ quan Kiểm lâm: bản chính Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản lập có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại.

Hồ sơ nguồn gốc lâm sản cần được chủ rừng lưu giữ theo các quy định tại Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT đồng thời chủ rừng có trách nhiệm nộp hồ sơ cho Cơ quan Kiểm lâm sở tại quản lý.

Theo Thư Viện Pháp Luật Việt Nam


Hãy liên hệ với Công ty TNHH giao nhận thương mại Minh Nhật để thảo luận về yêu cầu và nhận được tư vấn chi tiết về quy trình thanh lý hải quan nhập khẩu và sử dụng các dịch vụ khác mà công ty cung cấp. Công ty sẽ hỗ trợ bạn với dịch vụ nhanh chóng, an toàn và với giá cả cạnh tranh. Bạn có thể liên hệ với công ty theo thông tin sau:

    • Tên công ty: Công ty TNHH giao nhận thương mại Minh Nhật
    • Địa chỉ: Đường 955, Kp Song Vĩnh, P Tân Phước, Tx Phú Mỹ, BR-VT
    • Số điện thoại: 0909505727 – 0928468118 – 0966246116
    • Email: minhnhat.caimep@gmail.com
    • Website: minhnhatcaimep.com

Bạn có thể liên hệ trực tiếp với công ty chúng tôi qua số điện thoại hoặc gửi email để trao đổi thông tin chi tiết về các dịch vụ xuất nhập khẩu, thanh lý hàng hóa và các yêu cầu của bạn. Công ty TNHH giao nhận thương mại Minh Nhật sẽ hỗ trợ bạn 24/7 và cung cấp thông tin cần thiết